Lúc 00h00 ngày 15/04/2017, VNPT Hưng Yên thực hiện chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định từ 0321 thành 0221.
Thực hiện Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, từ tháng 02/2017, 59 tỉnh, thành phố trên toàn quốc sẽ được quy hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại mới. Đây là hoạt động nhằm đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ. Đồng thời, việc chuyển đổi mã vùng sẽ giúp độ dài mã vùng được nhất quán, đáp ứng thông lệ quốc tế.
Với quy hoạch mới, các tỉnh, thành phố liền kề sẽ được gom chung vào một nhóm mã vùng, giúp Quý khách hàng thuận tiện, dễ dàng tra cứu, lưu giữ số điện thoại cố định.
Lúc 00h00 ngày 15/04/2017, VNPT Hưng Yên thực hiện chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định từ 0321 thành 0221. Thời gian quay số song song từ 15/4/2017 đến 14/5/2017. Thời gian duy trì âm báo từ 15/5/2017 đến 16/6/2017.
VNPT VinaPhone Hưng Yên kính mong Quý khách hàng thông cảm cho bất tiện có thể phát sinh và có sự chuẩn bị, thay đổi phù hợp với mã vùng mới, đảm bảo nhu cầu liên lạc hàng ngày cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong trường hợp cần hỗ trợ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài 18001260 hoặc 800126.
Cách gọi mới đến điện thoại cố định tại Hưng Yên sau ngày 15/04/2017:
0 + 221 + SỐ CỐ ĐỊNH
VÍ DỤ: cách gọi tổng Đăng ký lắp đặt dịch vụ VNPT : 0221.3 567 567
DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
Đợt 1: Ngày 11/02/2017
|
Tỉnh/ Thành Phố
|
Mã Vùng Cũ
|
Mã Vùng Mới
|
Tỉnh/ Thành Phố
|
Mã Vùng Cũ
|
Mã Vùng Mới
|
Sơn La
|
22
|
212
|
Thừa Thiên - Huế
|
54
|
234
|
Lai Châu
|
231
|
213
|
Quảng Nam
|
510
|
235
|
Lào Cai
|
20
|
214
|
Đà Nẵng
|
511
|
236
|
Điện Biên
|
230
|
215
|
Thanh Hoá
|
37
|
237
|
Yên Bái
|
29
|
216
|
Nghệ An
|
38
|
238
|
Quảng Bình
|
52
|
232
|
Hà Tĩnh
|
39
|
239
|
Quảng Trị
|
53
|
233
|
|
Đợt 2: Ngày 15/04/2017
|
Đợt 3: Ngày 17/06/2017
|
Tỉnh/ Thành Phố
|
Mã Vùng Cũ
|
Mã Vùng Mới
|
Tình/ Thành Phố
|
Mã Vùng Cũ
|
Mã Vùng Mới
|
Quảng Ninh
|
33
|
203
|
Hà Nội
|
4
|
243
|
Bắc Giang
|
240
|
204
|
Hồ Chí Minh
|
8
|
283
|
Lạng Sơn
|
25
|
205
|
Đồng Nai
|
61
|
251
|
Cao Bằng
|
26
|
206
|
Bình Thuận
|
62
|
252
|
Tuyên Quang
|
27
|
207
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
64
|
254
|
Thái Nguyên
|
280
|
208
|
Quảng Ngãi
|
55
|
255
|
Bắc Cạn
|
281
|
209
|
Bình Định
|
56
|
256
|
Hải Dương
|
320
|
220
|
Phú Yên
|
57
|
257
|
Hưng Yên
|
321
|
221
|
Khánh Hoà
|
58
|
258
|
Bắc Ninh
|
241
|
222
|
Ninh Thuận
|
68
|
259
|
Hải Phòng
|
31
|
225
|
Kon Tum
|
60
|
260
|
Hà Nam
|
351
|
226
|
Đắk Nông
|
501
|
261
|
Thái Bình
|
36
|
227
|
Đắk Lắk
|
500
|
262
|
Nam Định
|
350
|
228
|
Lâm Đồng
|
63
|
263
|
Ninh Bình
|
30
|
229
|
Gia Lai
|
59
|
269
|
Cà Mau
|
780
|
290
|
Vĩnh Long
|
70
|
270
|
Bạc Liêu
|
781
|
291
|
Bình Phước
|
651
|
271
|
Cần Thơ
|
710
|
292
|
Long An
|
72
|
272
|
Hậu Giang
|
711
|
293
|
Tiền Giang
|
73
|
273
|
Trà Vinh
|
74
|
294
|
Bình Dương
|
650
|
274
|
An Giang
|
76
|
296
|
Bến Tre
|
75
|
275
|
Kiên Giang
|
77
|
297
|
Tây Ninh
|
66
|
276
|
Sóc Trăng
|
79
|
299
|
Đồng Tháp
|
67
|
277
|
Các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang được giữ nguyên mã vùng.